KHIẾM THỰC (HẠT)
Semen Euryales
Hạt của quả chín đã phơi hay
sấy khô của cây Khiếm thực (Euryales ferox Salisb.),
họ Súng (Nymphaeaceae).
Mô tả
Hình cầu, đường kính 5 - 8 mm, phần
lớn là hạt vỡ. Vỏ hạt màu đỏ nâu,
một đầu màu trắng vàng, chiếm độ 1/3
hạt, có vết lõm là rốn hạt dạng điểm.
Khi bỏ vỏ lụa hạt sẽ hiện màu trắng,
chất tương đối cứng. Mặt gẫy màu
trắng, chất bột. Không mùi, vị nhạt.
Bột
Màu trắng ngà, vị nhạt. Soi dưới
kính hiển vi thấy: Nhiều hạt tinh bột hình cầu,
đường kính 1 – 3 µm, rốn hạt không rõ, bề mặt
hạt không nhẵn. Nhiều hạt tinh bột tập
trung thành khối lớn, các mảnh vỏ hạt màu nâu đỏ.
Độ ẩm
Không quá 13% (1 g, Phụ lục 9.6, 105 oC,
4 giờ)
Tạp chất (Phụ lục 12.11)
Tỷ lệ nhân hạt biến màu :
Không quá 1%
Tạp chất khác : Không quá 0,5%
Tỷ lệ vụn nát
Qua rây có kích thước mắt rây 4 mm:
Không quá 30% (Phụ lục 12.12).
Chế biến
Thu hoạch vào cuối thu đầu
đông. Thu hái quả chín, loại bỏ vỏ quả,
lấy hạch cứng, rửa sạch, loại bỏ
vỏ cứng, lấy hạt, phơi khô.
Bào chế
Dùng hạt khô sống hoặc sao
Khiếm thực sao : Lấy cám rang nóng
đợi lúc khói bay lên, cho Khiếm thực sạch vào, sao
cho tới màu hơi vàng, lấy ra sàng bỏ cám, để
nguội (10 kg Khiếm thực cần 1 kg cám)
Bảo quản
Để nơi thoáng khô, tránh mọt
Tính vị, quy kinh
Vị ngọt chát, tính bình. Vào các kinh
tỳ, thận
Công
năng, chủ trị
Ích
thận, cố tinh, kiện
tỳ, trừ thấp nhiệt,
chỉ tả, ngừng đới hạ. Chủ
trị: Mộng tinh, di tinh, hoạt tinh, bạch trọc,
đới hạ, tỳ hư, tiêu chảy lâu ngày, di
niệu
Cách
dùng, liều lượng
Ngày
dùng 9 – 15 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
Thường phối hợp với các loại thuốc
khác.
Kiêng
kỵ
Đại
tiện táo bón, tiểu tiện bí không nên dùng